Giải SGK Toán 12 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 2 trang 82

Giải bài tập Toán 12 Bài tập cuối chương 2 trang 82

Bài tập

Bài 1 trang 82 Toán 12 Tập 1: Cho điểm M thỏa mãn OM=3i+4j+2k. Tọa độ của điểm M là:

A. (2; 3; 4).

B. (3; 4; 2).

C. (4; 2; 3).

D. (3; 2; 4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có OM=3i+4j+2k, do đó M(3; 4; 2).

Bài 2 trang 82 Toán 12 Tập 1: Cho hai điểm M(1; – 2; 3) và N(3; 4; – 5). Tọa độ của vectơ NM là:

A. (– 2; 6; 8).

B. (2; 6; – 8).

C. (– 2; 6; – 8).

D. (– 2; – 6; 8).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có NM=13;24;35=2;6;8.

Bài 3 trang 82 Toán 12 Tập 1: Cho hai vectơ u=3;4;5,v=5;7;1. Tọa độ của vectơ u+v là:

A. (8; 3; 4).

B. (– 2; – 11; 6).

C. (2; 11; – 6).

D. (– 8; – 3; – 4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có u+v = (3 + 5; – 4 + 7; 5 + (– 1)).

Do đó, u+v = (8; 3; 4).

Bài 4 trang 82 Toán 12 Tập 1: Cho hai vectơ u=1;2;3,v=5;4;1. Tọa độ của vectơ uv là:

A. (4; 6; 4).

B. (– 4; – 6; 4).

C. (4; 6; – 4).

D. (– 4; – 6; – 4).

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có uv = (1 – 5; – 2 – 4; 3 – (– 1)).

Do đó, uv = (– 4; – 6; 4).

Bài 5 trang 82 Toán 12 Tập 1: Cho vectơ u=1;1;3. Tọa độ của vectơ 3u là:

A. (3; – 3; 9).

B. (3; – 3; – 9).

C. (– 3; 3; – 9).

D. (3; 3; 9).

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có 3u = (– 3 ∙ 1 ; – 3 ∙ (– 1); – 3 ∙ 3) = (– 3; 3; – 9).

Bài 6 trang 82 Toán 12 Tập 1: Độ dài của vectơ u=2;2;1 là:

A. 9.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có Bài 6 trang 82 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 7 trang 82 Toán 12 Tập 1: Tích vô hướng của hai vectơ u=1;2;3 và v=3;4;5 là:

A. 1450.

B. 1450.

C. 20.

D. – 20.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có uv=13+24+35=20.

Bài 8 trang 82 Toán 12 Tập 1: Khoảng cách giữa hai điểm I(1; 4; – 7) và K(6; 4; 5) là:

A. 169.

B. 13.

C. 26.

D. 6,5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta cóBài 8 trang 82 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 9 trang 82 Toán 12 Tập 1: Cho hai điểm M(1; – 2; 3) và N(3; 4; – 5). Trung điểm của đoạn thẳng MN có tọa độ là:

A. (– 2; 1; 1).

B. (2; 1; 1).

C. (– 2; 1; – 1).

D. (2; 1; – 1).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Gọi tọa độ trung điểm của đoạn thẳng MN là (x; y; z).

Ta có x=1+32=2;  y=2+42=1;z=3+52=1.

Vậy tọa độ trung điểm của đoạn thẳng MN là (2; 1; – 1).

Bài 10 trang 82 Toán 12 Tập 1: Cho tam giác MNP có M(0; 2; 1), N(–1; –2; 3) và P(1; 3; 2). Trọng tâm của tam giác MNP có tọa độ là:

A. (0; 1; 2).

B. (0; 3; 6).

C. (0; – 3; – 6).

D. (0; – 1; – 2).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Gọi tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là (x; y; z).

Ta có x=0+1+13=0;  y=2+2+33=1;  z=1+3+23=2.

Vậy tọa độ trọng tâm của tam giác MNP là (0; 1; 2).

Bài 11 trang 83 Toán 12 Tập 1: Cho hai vectơ u=1;2;3 và v=3;4;5. Hãy chỉ ra tọa độ của một vectơ w khác 0 vuông góc với cả hai vectơ u và v.

Lời giải:

Ta có Bài 11 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chọn w=2;  14;  10, ta có vectơ w vuông góc với cả hai vectơ u và v.

Bài 12 trang 83 Toán 12 Tập 1: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’ và CC’. Tính góc giữa hai vectơ MN và AD.

Lời giải:

Bài 12 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vì M, N lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’ và CC’ nên MN // AC, MN = AC.

Suy ra MN=AC. Do đó, MN,AD=AC,AD=CAD^.

Ta tính được AD=AC=CD=a2 nên tam giác ACD’ là tam giác đều.

Suy ra CAD^=60°.

Vậy MN,AD=60°.

Bài 13 trang 83 Toán 12 Tập 1: Xét hệ toạ độ Oxyz gắn với hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ như Hình 39, đơn vị của mỗi trục bằng độ dài cạnh hình lập phương. Biết A(0; 0; 0), B(1; 0; 0), D(0; 1; 0), A'(0; 0; 1).

a) Xác định toạ độ các đỉnh còn lại của hình lập phương ABCD.A’B’C’D’.

b) Xác định toạ độ trọng tâm G của tam giác A’BD.

c) Xác định toạ độ các vectơ OG và OC. Chứng minh rằng ba điểm O, G, C’ thẳng hàng và OG = 13OC’.

Bài 13 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lời giải:

a) Ta có điểm C thuộc mặt phẳng (Oxy) nên cao độ của điểm C bằng 0.

Lại có CB ⊥ Ox tại B nên hoành độ của điểm C là 1, CD ⊥ Oy tại D nên tung độ của điểm C là 1. Vậy C(1; 1; 0).

Tương tự như vậy, ta xác định được B'(1; 0; 1) và D'(0; 1; 1).

Ta có AA=0;0;1,AB=1;0;0,AD=0;1;0 .

Áp dụng quy tắc hình hộp trong hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ ta có

AC=AA+AB+AD = (0+1+0; 0+0+1; 1+0+0) = (1;1;1)

Do đó, OC=AC=1;1;1, suy ra C'(1; 1; 1).

b) Gọi tọa độ trọng tâm G của tam giác A’BD là (xG; yG; zG).

Ta có xG=0+1+03=13;  yG=0+0+13=13;  zG=1+0+03=13.

Vậy G13;  13;  13.

c) Vì G13;  13;  13 nên OG=13;  13;  13

Ta có OC=1;  1;  1, do đó OG=13OC.

Suy ra hai vectơ OG và OC cùng phương nên hai hai đường OG và OC’ song song hoặc trùng nhau, mà OG ∩ OC’ = O nên hai đường thẳng này trùng nhau, tức là ba điểm O, G, C’ thẳng hàng.

Từ OG=13OC suy ra , Bài 13 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 14 trang 83 Toán 12 Tập 1: Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho A(2; 0; – 3), B(0; – 4; 5) và C(– 1; 2; 0).

a) Chứng minh rằng ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Tìm toạ độ của điểm D sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành.

c) Tìm toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC.

d) Tính chu vi của tam giác ABC.

e) Tính cosBAC^.

Lời giải:

a) Ta có AB=2;4;8AC=3;2;3.

Suy ra AB=2;4;8kAC=3k;2k;3k với mọi k ∈ ℝ nên hai vectơ AB và AC không cùng phương.

Vậy ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

b) Gọi tọa độ điểm D là (xD; yD; zD). Ta có DC = (– 1 – xD; 2 – yD; – zD).

Tứ giác ABCD là hình bình hành khi

Bài 14 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vậy D(1; 6; – 8).

c) Gọi tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là (xG; yG; zG).

Ta có

xG=2+0+13=13;  yG=0+4+23=23;  zG=3+5+03=23

Vậy G13;  23;  23 .

d) Ta có

Bài 14 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Chu vi tam giác ABC là C = AB + AC + BC = 221+22+62.

e) Ta cóBài 14 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lại có AB,AC=BAC^. Do đó, cosBAC^=46242.

Bài 15 trang 83 Toán 12 Tập 1: Một chiếc máy được đặt trên một giá đỡ ba chân với điểm đặt E(0 ; 0 ; 6) và các điểm tiếp xúc với mặt đất của ba chân lần lượt là A­­1(0; 1; 0), A232;12;0A332;12;0 (Hình 40). Biết rằng trọng lượng của chiếc máy là 300 N. Tìm tọa độ của các lực tác dụng lên giá đỡ F1,F2,F3.

Bài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Lời giải:

Theo giả thiết, ta có các điểm E(0; 0; 6), A­­1(0; 1; 0), A232;12;0A332;12;0 .

Suy ra Bài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Bài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Suy raBài 15 trang 83 Toán 12 Cánh diều Tập 1 | Giải Toán 12

Vì vậy, tồn tại hằng số c ≠ 0 sao cho:

F1=cEA1=0;c;6c;

F2=cEA2=32c;12c;6c;

F3=cEA3=32c;12c;6c.

Suy ra F1+F2+F3=0;  0;18c.

Mặt khác, ta có: F1+F2+F3=F, trong đó F=0;0;300 là trọng lực tác dụng lên máy quay. Suy ra – 18c = – 300, tức là c = 503.

Vậy F1=0;  503;  100;

  F2=2533;   253;  100;

  F3=2533;  253;  100.

Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

§3. Biểu thức toạ độ của các phép toán vectơ

Bài tập cuối chương 2

§1. Khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm

§2. Phương sai, độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm

Bài tập cuối chương 3

§1. Nguyên hàm

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang