Giải bài tập Toán 12 Bài 1: Nguyên hàm
Hoạt động khởi động trang 6 Toán 12 Tập 2: Khi được thả từ độ cao 20 m, một vật rơi với gia tốc không đổi a = 10 m/s2. Sau khi rơi được t giây thì vật có tốc độ bao nhiêu và đi được quãng đường bao nhiêu?
Lời giải:
Sau khi học xong bài này, ta sẽ giải quyết bài toán này như sau:
Kí hiệu v(t) là tốc độ của vật, s(t) là quãng đường vật đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi vật bắt đầu rơi.
Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên .
Vì v(0) = 0 nên C = 0. Vậy v(t) = 10t (m/s).
Vì v(t) = s'(t) với mọi t ≥ 0 nên .
Ta có s(0) = 0 nên C = 0. Vậy s(t) = 5t2 (m).
Vật rơi từ độ cao 20 m nên s(t) ≤ 20, suy ra 0 ≤ t ≤ 2.
Vậy sau khi vật rơi được t giây (0 ≤ t ≤ 2) thì vật có tốc độ v(t) = 10t m/s và đi được quãng đường s(t) = 5t2 mét.
Hoạt động khám phá 1 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 2x xác định trên ℝ. Tìm một hàm số F(x) sao cho F'(x) = f(x).
Lời giải:
Ta có F(x) = x2 vì (x2)’ = 2x.
Hoạt động khám phá 2 trang 6 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số f(x) = 3x2 xác định trên ℝ.
a) Chứng minh rằng F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.
b) Với C là hằng số tùy ý, hàm số H(x) = F(x) + C có là nguyên hàm của f(x) trên ℝ không?
c) Giả sử G(x) là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ. Tìm đạo hàm của hàm số G(x) – F(x). Từ đó, có nhận xét gì về hàm số G(x) – F(x)?
Lời giải:
a) Ta có F'(x) = (x3)’ = 3x2 = f(x).
Do đó F(x) = x3 là một nguyên hàm của f(x) trên ℝ.
b) Có H(x) = F(x) + C = x3 + C.
Có H'(x) = (x3 + C)’ = 3x2 = f(x).
Do đó hàm số H(x) = F(x) + C cũng là nguyên hàm của f(x) trên ℝ.
c) Có (G(x) – F(x))’ = G'(x) – F'(x) = f(x) – f(x) = 0.
Vì (G(x) – F(x))’ = 0 nên G(x) – F(x) là một hằng số.
Hay G(x) = F(x) + C, C là hằng số bất kì.
Thực hành 1 trang 7 Toán 12 Tập 2: Chứng minh rằng F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.
Lời giải:
Có F'(x) = (e2x + 1)’ = e2x + 1.(2x + 1)’ = 2e2x + 1 = f(x).
Vậy F(x) = e2x + 1 là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2e2x + 1 trên ℝ.
Hoạt động khám phá 3 trang 8 Toán 12 Tập 2: a) Giải thích tại sao và .
b) Tìm đạo hàm của hàm số . Từ đó, tìm .
Lời giải:
a) Vì (C)’ = 0 nên .
Vì (x + C)’ = 1 nên .
b) Có .
Do đó .
Thực hành 2 trang 8 Toán 12 Tập 2: Tìm:
a) ;
b) ;
c) .
Lời giải:
a)
b)
c)
Hoạt động khám phá 4 trang 8 Toán 12 Tập 2: Cho hàm số F(x) = ln|x| với x ≠ 0.
a) Tìm đạo hàm của F(x).
b) Từ đó, tìm .
Lời giải:
a) Với x > 0 thì F(x) = lnx Þ F'(x) = .
Với x < 0 thì F(x) = ln(−x) .
Vậy .
b) Có .
Hoạt động khám phá 5 trang 9 Toán 12 Tập 2: a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = sinx, y = −cosx, y = tanx, y = −cotx.
b) Từ đó, tìm và
Lời giải:
a) Ta có (sinx)’ = cosx, (−cosx)’ = sinx, , .
b)
, .
Thực hành 3 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số f(x) = cosx thỏa mãn .
Lời giải:
Có .
Vì nên .
Vậy .
Hoạt động khám phá 6 trang 9 Toán 12 Tập 2: a) Tìm đạo hàm của các hàm số y = ex, với a > 0, a ≠ 1.
b) Từ đó, tìm và (a > 0, a ≠ 1).
Lời giải:
a) Có (ex)’ = ex, , a > 0, a ≠ 1.
b) .
, (a > 0, a ≠ 1).
Thực hành 4 trang 9 Toán 12 Tập 2: Tìm:
a)
b)
Lời giải:
a) Ta có
b) Ta có
Hoạt động khám phá 7 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có và (x3)’ = 3x2.
a) Tìm và .
b) Tìm .
c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao .
Lời giải:
a) ; .
b) .
c) .
Thực hành 5 trang 10 Toán 12 Tập 2: Tìm:
a) .
b)
Lời giải:
a)
b)
Hoạt động khám phá 8 trang 10 Toán 12 Tập 2: Ta có , (x2)’ = 2x và .
a) Tìm và .
b) Tìm .
c) Từ các kết quả trên, giải thích tại sao .
Lời giải:
a) .
.
b) .
c) .
Thực hành 6 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:
a) ; b)
Lời giải:
a) .
b)
Thực hành 7 trang 11 Toán 12 Tập 2: Một ô tô đang chạy với tốc độ 19 m/s thì hãm phanh và chuyển động chậm dần với tốc độ v(t) = 19 – 2t (m/s). Kể từ khi hãm phanh, quãng đường ô tô đi được sau 1 giây, 2 giây, 3 giây là bao nhiêu?
Lời giải:
Kí hiệu s(t) là quãng đường ô tô đi được.
Ta có .
Vì s(0) = 0 => C = 0.
Do đó s(t) = 19t – t2.
Quãng đường ô tô đi được sau 1 giây là: s(1) = 19.1 – 12 = 18 m.
Quãng đường ô tô đi được sau 2 giây là: s(2) = 19.2 – 22 = 34 m.
Quãng đường ô tô đi được sau 3 giây là: s(3) = 19.3 – 32 = 48 m.
BÀI TẬP
Bài 1 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tính đạo hàm của hàm số F(x) = xex, suy ra nguyên hàm của hàm số f(x) = (x + 1)ex
Lời giải:
Có F'(x) = (xex)’ = ex + xex = (1 + x)ex.
Do đó .
Bài 2 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:
a) ;
b) ;
c) ;
d)
Lời giải:
a) .
b) .
c) .
d) .
Bài 3 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm nguyên hàm F(x) của hàm số thỏa mãn
Lời giải:
Có .
Vì nên .
Vậy .
Bài 4 trang 11 Toán 12 Tập 2: Tìm:
a) ;
b) ;
c) ;
d)
Lời giải:
a) .
b) .
c) .
d) .
Bài 5 trang 12 Toán 12 Tập 2: Tìm:
a) ;
b) ;
c) ;
d)
Lời giải:
a)
.
b) .
c)
d)
Bài 6 trang 12 Toán 12 Tập 2: Kí hiệu h(x) là chiều cao của một cây (tính theo mét) sau khi trồng x năm. Biết rằng sau năm đầu tiên cây cao 2 m. Trong 10 năm tiếp theo, cây phát triển với tốc độ (m/năm).
a) Xác định chiều cao của cây sau x năm (1 ≤ x ≤ 11).
b) Sau bao nhiêu năm cây cao 3 m?
Lời giải:
a) Chiều cao của cây sau x năm là:
(1 ≤ x ≤ 11).
Có h(1) = 2 nên ln1 + C = 2 => C = 2.
Do đó .
b) Cây cao 3 m tức là .
Vậy sau khoảng 2,72 năm thì cây cao 3 m.
Bài 7 trang 12 Toán 12 Tập 2: Một chiếc xe đang chuyển động với vận tốc v0 = 10 m/s thì tăng tốc với gia tốc không đổi a = 2 m/s2. Tính quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc.
Lời giải:
Kí hiệu v(t) là tốc độ của xe, s(t) là quãng đường xe đi được cho đến thời điểm t giây kể từ khi xe tăng tốc.
Vì a(t) = v'(t) với mọi t ≥ 0 nên .
Mà v(0) = 10 nên C = 10.
Do đó v(t) = 2t + 10.
Có .
Vì s(0) = 0 => C = 0.
Do đó s(t) = t2 + 10t.
Quãng đường xe đó đi được trong 3 giây kể từ khi bắt đầu tăng tốc là:
s(3) = 32 + 10.3 = 39 (m).
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Bài 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng máy tính cầm tay
Bài 1. Nguyên hàm
Bài 2. Tích phân
Bài 3. Ứng dụng hình học của tích phân
Bài tập cuối chương IV
Bài 1. Phương trình mặt phẳng