Sách bài tập Toán 12 Bài 2 (Cánh diều): Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Giải SBT Toán 12 Bài 2: Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

Bài 26 trang 17 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x2+4 bằng:

A. 2.

B. 4.

C. 0.

D. 1.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = x2+4 ⇒y’ = xx2+4.

   y’ = 0 ⇔ xx2+4 = 0 khi x = 0.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = căn bậc hai x^2-4 bằng

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: miny = 2 khi x = 0.

Bài 27 trang 17 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị lớn nhất của hàm số y = 2x1x2 trên nửa khoảng [−3; 2) bằng:

A. 75.

B. 7.

C. 75.

D. −7.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tập xác định: D = ℝ\{2}.

Ta có: y = 2x1x2 ⇒y’ = 3x22

   y’ < 0 với ∀x ∈ D.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Giá trị lớn nhất của hàm số y = (2x-1)/(x-2) trên nửa khoảng [−3; 2) bằng

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: max[3;2) y = 75 khi x = −3.

Bài 28 trang 17 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x3 – 3x2 – 9x + 35 trên đoạn [−2; 0] bằng:

A. 40.

B. 8.

C. 33.

D. 35.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tập xác định: D = ℝ.

• Ta có: y = x3 – 3x2 – 9x + 35 ⇒ y’ = 3x2 − 6x – 9.

   y’ = 0 ⇔ 3x2 – 6x – 9 = 0.

Khi đó, trên khoảng (−2; 0), y’ = 0 khi x = −1.

• y(−2) = 33, y(−1) = 40, y(0) = 35.

Vậy min[2;0]y = 33 khi x = −2.

Bài 29 trang 17 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị lớn nhất của hàm số y = 54x trên đoạn [−1; 1] bằng:

A. 9.

B. 3.

C. 1.

D. 0.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tập xác định: D = ;54.

• Ta có: y = 54x ⇒ y’ = 254x

   y’ < 0 với ∀x ∈ ;54.

Mà (−1; 1) ⊂ ;54.

Do đó, hàm số đã cho nghịch biến trên (−1; 1).

• y(−1) = 3, y(1) = 1.

Vậy max[1;1]y = 3 khi x = −1.

Bài 30 trang 17 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 2x+11x trên đoạn [2; 3] bằng:

A. 0.

B. −2.

C. 1.

D. −5.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Tập xác định: D = ℝ\{1}.

Ta có: y = 2x+11x ⇒ y’ = 31x2.

   y’ > 0 với ∀x ∈ D.

Vậy min[2;3]y(x) = y(2) = −5.

Bài 31 trang 17 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị lớn nhất của hàm số y = x23xx+1 trên đoạn [0; 3] bằng:

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

• Ta có: y = x23xx+1 ⇒ y’ = 2x3x+1x23xx+12 = x2+2x3x+12.

   y’ = 0 ⇔ x2+2x3x+12 = 0.

Khi đó, trên khoảng (0; 3), y’ = 0 khi x = 1.

• y(0) = 0, y(1) = −1, y(3) = 0.

Vậy max[0;3]y = 0.

Bài 32 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = x + 1 + 1x+1 trên đoạn [1; 2] bằng:

A. 2.

B. 52.

C. 103.

D. −2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tập xác định: D = ℝ\{−1}.

• Ta có: y = x + 1 + 1x+1 ⇒ y’ = 1 − 1x+12.

   y’ = 0 ⇔ 1 – 1x+12 = 0 ⇔ x = – 2 hoặc x = 0 (– 2; 0  [1; 2]).

• y(1) = 52, y(2) = 103.

Vậy giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn [1; 2] bằng 52.

Bài 33 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị lớn nhất của hàm số y = x + 2 cosx trên đoạn 0;π2 bằng:

A. 2.

B. 3.

C. π4+1.

D. π2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

• Ta có: y = x + 2 cosx ⇒ y’ = 1 − 2 sinx.

   y’ = 0 ⇔ 1 − 2 sinx = 0 ⇔ x = π4+k2π hoặc x = 3π4+k2π (k ∈ ℤ).

Trên khoảng 0;π2, y’ = 0 khi x = π4.

• y(0) = 2, yπ4 = π4 + 1, yπ2 = π2.

Vậy max0;π2y = π4 + 1.

Bài 34 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị lớn nhất của hàm số y = ex33x+3 trên đoạn [0; 2] bằng:

A. e2.

B. e3.

C. e5.

D. e.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tập xác định: D = ℝ.

• Ta có: y = ex33x+3 ⇒ y’ = (3x2 – 3).ex33x+3

   y’ = 0 ⇔ (3x2 – 3).ex33x+3 = 0.

Khi đó, trên khoảng (0; 2), y’ = 0 khi x = 1.

• y(0) = e3, y(1) = e, y(2) = e5.

Vậy max0;2y = e5.

Bài 35 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = (x2 – 2).e2x trên đoạn [−1; 2] bằng:

A. −e2.

B. −2e2.

C. 2e4.

D. 2e2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tập xác định: D = ℝ.

• Ta có: y = (x2 – 2).e2x ⇒ y’ = 2(x2 + x – 2).e2x

   y’ = 0 ⇔ 2(x2 + x – 2).e2x = 0.

Khi đó, trên khoảng (−1; 2), y’ = 0 khi x = 1.

• y(−1) = −e−2, y(1) = −e2, y(2) = 2e4.

Vậy min[1;2]y = −e2.

Bài 36 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị lớn nhất của hàm số y = ln(x2 + x + 2) trên đoạn [1; 3] bằng:

A. ln14.

B. ln12.

C. ln4.

D. ln10.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Tập xác định: D = ℝ.

• Ta có: y = ln(x2 + x + 2) ⇒ y’ = 2x+1x2+x+2.

   y’ = 0 ⇔ 2x+1x2+x+2 = 0 ⇔ x = 12 121; 3.

• y(1) = ln4, y(3) = ln14.

Vậy max1;3y = ln14.

Bài 37 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số y = x4x2 lần lượt bằng:

A. m = 0, M = 2.

B. m = −2, M = 2.

C. m = −2, M = 0.

D. m = 0, M = 4.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Tập xác định: D = [−2; 2].

Ta có: y = x4x2 ⇒ y’ = 4x2 − x24x2 = 42x24x2.

   y’ = 0 ⇔ 42x24x2 = 0 ⇔ x = ± 2.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Giá trị nhỏ nhất m và giá trị lớn nhất M của hàm số y =  x căn bậc hai 4-x^2 lần lượt bằng

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta có: m = −2, M = 2.

Bài 38 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Biết giá trị lớn nhất của hàm số y = lnx2x trên đoạn [1; e3] là M = aeb, trong đó a, b là các số tự nhiên. Khi đó a2+ 2b3 bằng:

A. 22.

B. 24.

C. 32.

D. 135.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Tập xác định: D = (0; +∞).

• Ta có: y = lnx2x ⇒ y’ = lnx(2lnx)x2

   y’ = 0 ⇔ lnx(2lnx)x2= 0 ⇔ x = 1 hoặc x = e2.

• y(1) = 0, y(e2) = 4e2, y(e3) = 9e3.

Do đó, max1;e3y = 4e2 nên ta có: a = 4, b = 2.

Vậy a2 + 2b3 = 42 + 2 . 23 = 32.

Bài 39 trang 18 SBT Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = x2. lnx.

a) y’ = 2x. lnx.

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

b) y’ = 0 khi x = 1.

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

c) y1e=12e.

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

d) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn 1e;e bằng 12e.

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

Cho hàm số y = x^2.lnx trang 18 SBT Toán 12 Tập 1

Lời giải:

a) S

b) S

c) Đ

d) Đ

Điều kiện xác định: D = (0; +∞)

Ta có: y = x2. lnx ⇒y’ = 2x.lnx + x21x = x(2lnx + 1).

   y’ = 0 ⇔ x(2lnx + 1) = 0 ⇔ x = 0 (loại) hoặc x = 1e (thỏa mãn).

y1e=1e2.ln1e = 12e.

Ta có: y1e = 1e2y1e=12e, y(e) = e2.

Vậy min1e;e y = 12e.

Bài 40 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp có đáy là hình vuông và đựng đầy được 32 lít nước. Gọi độ dài cạnh đáy của thùng là x (dm), chiều cao của thùng là h (dm).

a) Thể tích của thùng V = x2. h (dm3).

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

b) Tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của thùng là:

S = 4xh + x2 (dm2).

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

c) Đạo hàm của hàm số S(x) = 128x+x2 là S'(x) = 128x2+2x.

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

d) Để làm được thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là 4 dm.

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

Lời giải:

a) Đ

b) Đ

c) S

d) Đ

Thể tích của thùng chính bằng thể tích hình hộp nên V = x2. h (dm3).

Tổng diện tích xung quanh và diện tích 1 đáy của thùng (do thùng không nắp) là:

S = 4xh + x2 (dm2).

Theo đề, cái gò đựng đầy được 32 lít nước, tức là V = 32 (dm3).

⇒ x2. h = 32 ⇒ h = 32x2.

Khi đó S(x) = 4x. 32x2 + x2 = 128x+x2.

Ta có: S(x) = 128x+x2 ⇒ S'(x) = 128x2+2x

   S'(x) = 0 ⇔ 128x2+2x = 0 ⇔ x = 4.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Bác Lâm muốn gò một cái thùng bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật không nắp

Vậy để làm được thùng mà tốn ít nguyên liệu nhất thì độ dài cạnh đáy của thùng là 4 dm.

Bài 41 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau:

a) y = x33 − x2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3);

b) y = x4 – 8x2 + 10 trên khoảng (77);

c) y=x21x2+1;

d) y = x + 4x1 trên khoảng (−∞; 1).

Lời giải:

a) y = x33 − x2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3)

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = x33 − x2 + 3x + 1 ⇒y’ = −x2 – 2x + 3.

   y’ = 0 ⇔ −x2 – 2x + 3 = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = −3.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau y = (-x^3/3) − x^2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3)

Vậy max(0;3)y = 83 tại x = 1 và hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng (0; 3).

b) y = x4 – 8x2 + 10 trên khoảng (77)

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = x4 – 8x2 + 10 ⇒y’ = 4x3 – 16x.

   y’ = 0 ⇔ 4x3 – 16x = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = ±2.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau y = (-x^3/3) − x^2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3)

Vậy max7;7y = 10 tại x = 0, min7;7y = − 6 tại x = −2, x = 2.

c) y=x21x2+1.

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y=x21x2+1 ⇒y’ = 2xx2+12xx21x2+12 = 4xx2+12.

   y’ = 0 ⇔ 4xx2+12 = 0 ⇔ x = 0.

Ta có bảng xét dấu như sau:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau y = (-x^3/3) − x^2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3)

Vậy min y = −1 tại x = 0, hàm không có giá trị lớn nhất trên ℝ.

d) y = x + 4x1 trên khoảng (−∞; 1).

Tập xác định: D = ℝ\{1}.

Ta có: y = x + 4x1⇒y’ = 1 − 4x12.

   y’ = 0 ⇔ 1 − 4x12 = 0 ⇔ x = 3 (3 ∉ (−∞; 1)) hoặc x = −1 (−1 ∈ (−∞; 1)).

Ta có bảng biến thiên như sau:

Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất (nếu có) của mỗi hàm số sau y = (-x^3/3) − x^2 + 3x + 1 trên khoảng (0; 3)

Vậy max(;1)y = −3 tại x = −1, hàm số không có giá trị nhỏ nhất trên khoảng (−∞; 1).

Bài 42 trang 19 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) y = 2x3 + 3x2 – 12x + 1 trên đoạn [−1; 5];

b) y = x22x+22 trên đoạn 12;2 ;

c) y = x5 – 5x4 + 5x3 + 1 trên đoạn [−1; 2];

d) y = x + 4x trên đoạn [3; 4];

e) y = x1+3x;

g) y = x16x2.

Lời giải:

a) y = 2x3 + 3x2 – 12x + 1 trên đoạn [−1; 5]

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = 2x3 + 3x2 – 12x + 1 ⇒y’ = 6x2 + 6x – 12.

Trên khoảng (−1; 5),y’ = 0 khi x = 1.

Ta có: y(−1) = 14, y(1) = −6, y(5) = 266.

Vậy max[1;5]y = 266 tại x = 5, min[1;5]y = −6 tại x = 1.

b) y = x22.x+22 trên đoạn 12;2

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = x22.x+22 ⇒y’ = 4x(x2 – 2).

Trên khoảng 12;2, y’ = 0 khi x = 0 hoặc x = 2.

Ta có: y12 = 4916, y(0) = 4, y(2) = 0, y(2) = 4.

Vậy max12;2 y = 4 tại x = 2 và x = 0, min12;2y = 0 tại x = 2.

c) y = x5 – 5x4 + 5x3 + 1 trên đoạn [−1; 2]

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = x5 – 5x4 + 5x3 + 1 ⇒y’ = 5x4 – 20x3 + 15x2.

Trên khoảng (−1; 2), y’ = 0 khi x = 0 hoặc x = 1.

Tính được y(−1) = −10, y(0) = 1, y(1) = 2, y(2) = −7.

Vậy max1;2 y = 2 tại x = 1, min1;2 y = −10 tại x = −1.

d) y = x + 4x trên đoạn [3; 4].

Tập xác định: D = ℝ\{0}.

Ta có: y = x + 4x ⇒y’ = 1 − 4x2.

   y’ = 0 khi x = 2 hoặc x = −2.

Nhận thấy −2, 2 ∉ (3; 4).

Ta tính y(3) = 133, y(4) = 5.

Vậy max3;4 y = 5 tại x = 4, min3;4 y = 133 tại x = 3.

e) y = x1+3x

Tập xác định: D = [1; 3].

Ta có: y = x1+3x ⇒y’ = 12x1 − 123x

Trên khoảng (1; 3), y’ = 0 khi x = 2.

Ta tính được: y(1) = 2 , y(2) = 2, y(3) = 2.

Vậy max1;3 y = 2 tại x = 2, min1;3 y = 2 tại x = 1, x = 3.

g) y = x16x2 .

Tập xác định: D = [−4; 4].

Ta có: y = x16x2 ⇒y’ = 162x216x2 .

Trên khoảng (−4; 4), y’ = 0 khi x = ±22 .

Ta tính được: y(−4) = 0, y(-22) = −8, y(22) = 8, y(4) = 0.

Vậy max4;4 y = 8 tại x = 22min4;4 y = −8 tại x = –22.

Bài 43 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) y = sin2x – x trên đoạn π2;π2 ;

b) y = x + cos2x trên đoạn 0;π4 .

Lời giải:

a) y = sin2x – x trên đoạn π2;π2.

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = sin2x – x ⇒y’ = 2cos2x – 1.

   y’ = 0 ⇔ 2cos2x – 1 = 0 ⇔ x = ± π6+kπ (k ∈ ℤ).

Xét trên khoảng π2;π2 , y’ = 0 khi x = π6 hoặc x = − π6.

Ta tính được: yπ2 = π2 , yπ6 = 32+π6 , yπ6 = 32π6 , yπ2 = π2 .

Vậy maxπ2;π2 y = π2 tại x = π2 , minπ2;π2 y = π2 tại x = π2 .

b) y = x + cos2x trên đoạn 0;π4 .

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = x + cos2x ⇒y’ = 1 – sin2x.

   y’ = 0 ⇔ x = π4+kπ (k ∈ ℤ).

Xét trên khoảng 0;π4, ta thấy không có giá trị nào của x để y’ = 0.

Ta tính được: y(0) = 1, yπ4 = 12 + π4.

Vậy max0;π4 y = 12 + π4 tại x = π4min0;π4 y = 1 tại x = 0.

Bài 44 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của mỗi hàm số sau:

a) y = 3x + 3-x trên đoạn [−1; 2];

b) y = x. trên đoạn [0; 1];

c) y = ln(x2 + 2x + 3) trên đoạn [−2; 3];

d) y = −3x + 5 + x.lnx trên đoạn [1; 3].

Lời giải:

a) y = 3x + 3-x trên đoạn [−1; 2].

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = 3x + 3-x ⇒y’ =3x.ln 3 − 3-x.ln 3.

Trên khoảng (−1; 2), y’ = 0 khi x = 0.

Ta tính được: y(−1) = 103, y(0) = 2, y(2) = 829 .

Vậy max1;2 y = 829 tại x = 2, min1;2 y = 2 tại x = 0.

b) y = x.e2x2 trên đoạn [0;1].

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = x.e2x2 ⇒y’ = e2x2 (1 − 4x2).

Trên khoảng (0; 1), y’ = 0 khi x = 12 .

Ta tính được các giá trị: y(0) = 0, y12 = 12e , y(1) = 1e2 .

Vậy max0;1 y = 12e tại x = 12min0;1 y = 0 tại x = 0.

c) y = ln(x2 + 2x + 3) trên đoạn [−2; 3].

Tập xác định: D = ℝ.

Ta có: y = ln(x2 + 2x + 3) ⇒y’ = 2x+2x2+2x+3 .

Trên khoảng (−2; 3), y’ = 0 khi x = −1.

Ta tính được: y(−2) = ln3, y(−1) = ln2, y(3) = ln18.

Vậy max2;3 y = ln18 tại x = 3, min2;3 y = ln2 tại x = −1.

d) y = −3x + 5 + x.lnx trên đoạn [1; 3].

Tập xác định: D = (0; +∞).

Ta có: y = −3x + 5 + x.lnx ⇒y’ = −2 + lnx.

y’ = 0 ⇔ −2 + lnx = 0 ⇔ x = e2 ∉ (1; 3).

Ta tính được: y(1) = 2, y(3) = 3ln3 – 4.

Vậy max1;3 y = 2 tại x = 1, min1;3 y = 3ln 3 – 4 tại x = 3.

Bài 45 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Nhóm bạn Đức dựng trên một khu đất bằng phẳng một chiếc lều từ một tấm bạt hình vuông có độ dài cạnh 4 m như Hình 9 với hai mép tấm bạt sát mặt đất. Tính khoảng cách AB để khoảng không gian trong lều là lớn nhất.

Nhóm bạn Đức dựng trên một khu đất bằng phẳng một chiếc lều từ một tấm bạt hình vuông

Lời giải:

Gọi độ dài đoạn AB là x (x > 0, đơn vị: mét).

Lều có dạng hình lăng trụ đứng tam giác với chiều cao h = 4 m và tam giác đáy có độ dài các cạnh là 2 m, 2m, x m, suy ra chiều cao tam giác đáy là 4x24 (m).

Để không gian trong lều là lớn nhất tức là thể tích của nó lớn nhất.

V = S.h = 12 .x. 4x24.4 = 2x. 4x24 = x. 16x2 (0 < x < 4).

Ta có: x. 16x2 ≤ x2+16x22 = 18.

Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x = 16x2 ⇔ x = 22 ∈ (0; 4).

Vậy Vmax = 18 m3 khi AB = 22 m.

Bài 46 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Nồng độ C của một loại hóa chất trong máu sau t giờ vào cơ thể được cho bởi công thức: C(t) = 3t27+t3 với t ≥ 0 (Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).

Sau khoảng bao nhiêu giờ tiêm thì nồng độ của hóa chất trong máu là cao nhất?

Lời giải:

Ta có: C(t) = 3t27+t3 (t ≥ 0).

   C'(t) = 816t3t3+272

   C'(t) = 0 ⇔ 816t3t3+272 = 0 ⇔ t = 3432 .

Ta có bảng xét dấu như sau:

Nồng độ C của một loại hóa chất trong máu sau t giờ vào cơ thể được cho bởi công thức

Căn cứ vào bảng xét dấu, ta thấy ứng với t = 3432 thì C(t) đạt giá trị lớn nhất, tức là sau khoảng 2,38 giờ tiêm thì nồng độ hóa chất trong máu là cao nhất.

Bài 47 trang 20 SBT Toán 12 Tập 1: Khối lượng riêng S (kg/dm3) của nước phụ thuộc vào nhiệt độ T (°C) được cho bởi công thức:

S=5,755108T38,521106T2+6,540105T+0,99987 với 0 < T ≤ 25.

(Nguồn: R. Larson and B. Edwards, Calculus 10e, Cengage 2014).

a) Tính khối lượng riêng của nước ở nhiệt độ 25 °C.

b) Ở nhiệt độ nào thì khối lượng riêng của nước là lớn nhất?

Lời giải:

a) Ở nhiệt độ T = 25 °C thì khối lượng riêng lúc này là:

S25=5,755108.2538,521106.252+6,540105.25+0,99987 ≈ 0,99708 (kg/dm3).

b) Ta có: S=5,755108T38,521106T2+6,540105T+0,99987 với 0 < T ≤ 25.

⇒ S’ = 17,265108T217,042106T+6,540105 .

Trên khoảng (0; 25), S’ = 0 khi T ≈ 4.

Ta có bảng biến thiên của hàm số như sau:

Khối lượng riêng S (kg/dm^3) của nước phụ thuộc vào nhiệt độ T (°C) được cho bởi công thức

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy khi nhiệt độ ở khoảng 4 °C thì khối lượng riêng của nước là lớn nhất khoảng 1 kg/dm3.

Lý thuyết Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số

1. Định nghĩa Khái niệm GTLN, GTNN của hàm số

Cho hàm số y = f(x) xác định trên tập D.

– Số M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên tập D nếu f(x)  M với mọi xD và tồn tại x0D sao cho f(x0) = M.

Kí hiệu M = maxxDf(x) hoặc M = maxDf(x)

– Số m là giá trị nhỏ nhất của hàm số y = f(x) trên tập D nếu f(x)  m với mọi xD và tồn tại x0D sao cho f(x0) = m.

Kí hiệu m = minxDf(x) hoặc m = minDf(x)

 2. Cách tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên một đoạn

Để tìm GTLN, GTNN của hàm số f(x) trên một khoảng, đoạn hay nửa khoảng, ta có thể lập bảng biến thiên của hàm số trên tập hợp đó. Căn cứ vào bảng biến thiên, ta tìm được GTLN và GTNN (nếu có) của hàm số

Các bước tìm GTLN và GTNN của hàm số f(x) trên đoạn [a;b]:

  • Tìm các điểm x1,x2,...,xn(a;b), tại đó f’(x) = 0 hoặc không tồn tại
  • Tính f(x1),f(x2),...,f(xn),f(a) và f(b)
  • Tìm số lớn nhất M và số nhỏ nhất m trong các số trên. Ta có:
  • M = max[a;b]f(x); m = min[a;b]f(x)

    Ví dụ: Tìm GTLN và GTNN của hàm số y=x44x2+3 trên đoạn [0;4]

    Ta có: y=4x38x=4x(x22);y=0x=0 hoặc x=2 (vì x[0;4])

                y(0) = 3; y(4) = 195; y(2) = -1

    Do đó: max[0;4]y=y(4)=195min[0;4]y=y(2)=1

    Xem thêm các bài giải SBT Toán lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác:

     

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Lên đầu trang