Tập 2 (hay

Sách bài tập Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện

Giải SBT Toán 12 Bài 18: Xác suất có điều kiện Bài 6.1 trang 42 SBT Toán 12 Tập 2: Cho P(A) = 25 ; P(B) = 13 ; P(A ∪ B) = 12 . Tính P(A | B) và P(B | A) Lời giải: Ta có: P(AB) = P(A) + P(B) – P(A ∪ B) = 25+13−12  = 730 . Từ đó, ta có: P(A […]

Sách bài tập Toán 12 Bài 18 (Kết nối tri thức): Xác suất có điều kiện Read More »

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5

Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 5 Bài 5.28 trang 35 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, phương trình mặt phẳng (P) đi qua A(1; 0; −3) và nhận vectơ n→ = (2; 1; 1) làm vectơ pháp tuyến là A. 2x + y + z – 1 = 0. B. 2x +

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 5 Read More »

Sách bài tập Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu

Giải SBT Toán 12 Bài 17: Phương trình mặt cầu Bài 5.21 trang 34 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho hai điểm A(2; 1; 1), B(2; 1; 3). a) Viết phương trình mặt cầu đường kính AB. b) Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm là gốc tọa độ O(0; 0;

Sách bài tập Toán 12 Bài 17 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt cầu Read More »

Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian

Giải SBT Toán 12 Bài 16: Công thức tính góc trong không gian Bài 5.15 trang 31 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, tính góc giữa hai đường thẳng: ∆: x−21=y+2−1=z2 và ∆’: x=3+2ty=−1+tz=3+t. Lời giải: Ta có: uΔ→ = (1; −1; 2) và uΔ‘→ = (2; 1; 1) lần lượt là vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆ và

Sách bài tập Toán 12 Bài 16 (Kết nối tri thức): Công thức tính góc trong không gian Read More »

Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian

Giải SBT Toán 12 Bài 15: Phương trình đường thẳng trong không gian Bài 5.8 trang 28 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(0; 0; 2), B(1; 2; 1), C(2; 3; 4). a) Viết phương trình tham số, phương trình chính tắc của đường thẳng AB. b) Viết phương trình

Sách bài tập Toán 12 Bài 15 (Kết nối tri thức): Phương trình đường thẳng trong không gian Read More »

Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng

Giải SBT Toán 12 Bài 14: Phương trình mặt phẳng Bài 5.1 trang 24 SBT Toán 12 Tập 2: Trong không gian Oxyz, cho ba điểm A(1; 0; −3), B(2; 1; 0), C(3; 2; 1). Viết phương trình mặt phẳng (ABC) Lời giải: Ta có: AB→ = (1; 1; 3), AC→ = (2; 2; 4). n→=AB→,AC→ = 1324;3142;1122      = (−2; 2; 0)

Sách bài tập Toán 12 Bài 14 (Kết nối tri thức): Phương trình mặt phẳng Read More »

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4

Giải SBT Toán 12 Bài tập cuối chương 4 Bài 4.31 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: ∫x2dx bằng: A. 2x + C. B. 13×3 + C. C. x3 + C. D. 3×3 + C. Lời giải: Đáp án đúng là: B Ta có: ∫x2dx = 13×3 + C. Bài 4.32 trang 19 SBT Toán 12 Tập 2: ∫x2+3x3dx có dạng a3x3 + b4x4  + C, trong đó a, b

Sách bài tập Toán 12 (Kết nối tri thức): Bài tập cuối chương 4 Read More »

Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân

Giải SBT Toán 12 Bài 13: Ứng dụng hình học của tích phân Bài 4.21 trang 17 SBT Toán 12 Tập 2: Tính diện tích của các hình phẳng được tô màu dưới đây: Lời giải: a) Diện tích cần tính là: S = ∫05×2−4dx=∫02×2−4dx+∫25×2−4dx                          = ∫024−x2dx+∫25×2−4dx                          = 4x−x3302+x33−4×25                          = 4.2 – 83 − 4.0 + 03 + 533 − 4.5 – 83 +

Sách bài tập Toán 12 Bài 13 (Kết nối tri thức): Ứng dụng hình học của tích phân Read More »

Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân

Giải SBT Toán 12 Bài 12: Tích phân Bài 4.11 trang 12 SBT Toán 12 Tập 2: Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính: a) ∫032x+1dx; b) ∫0416−x2dx. Lời giải: a) Ta có tích phân cần tính chính là diện tích của hình thang OABC, có đáy lớn AB = 7, đáy nhỏ CO =

Sách bài tập Toán 12 Bài 12 (Kết nối tri thức): Tích phân Read More »

Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm

Giải SBT Toán 12 Bài 11: Nguyên hàm Bài 4.1 trang 7 SBT Toán 12 Tập 2: Tìm hàm số y = f(x), biết f'(x) = 3x+2×3 (x > 0) và f(1) = 1 Lời giải: Ta có: f(x) = ∫f‘xdx                   = ∫3x+2x3dx                   = ∫3xdx+∫2x3dx                   = 2xx + 3×23 + C. Mà f(1) = 1 nên 2 + 3 +

Sách bài tập Toán 12 Bài 11 (Kết nối tri thức): Nguyên hàm Read More »

Lên đầu trang